Vi bằng là một tài liệu bằng văn bản có thể đi kèm theo đó là các hình ảnh, âm thanh, video có giá trị làm chứng cứ trước Tòa nếu như có bất cứ phát sinh tranh chấp nào có liên quan đến sự kiện, hành vi đã được lập vi bằng. Vậy vi bằng là gì?

Trong lĩnh vực bất động sản, khái niệm vi bằng là gì đã quá phổ biến và được nhiều người biết đến. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu hết về giá trị pháp lý của vi bằng là gì, các quy định của pháp luật về vi bằng như thế nào? Và dưới đây là một số thông tin về vi bằng là gì, thủ tục lập vi bằng, mẫu vi bằng mới nhất năm 2021 là gì mà 123job muốn chia sẻ tới bạn đọc. Cùng theo dõi tiếp bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm về vi bằng là gì nhé!

I. Vi bằng là gì?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 thì khái niệm vi bằng là gì được hiểu là văn bản ghi nhận lại sự kiện, hành vi có thật do thừa phát lại trực tiếp được chứng kiến, lập theo yêu cầu của các cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này. Như vậy thì vi bằng là một tài liệu bằng văn bản có thể đi kèm theo đó là các hình ảnh, âm thanh, video trong những trường hợp xét thấy cần thiết. Và mẫu vi bằng sẽ có giá trị làm chứng cứ trước Tòa nếu như có bất cứ phát sinh tranh chấp nào có liên quan đến sự kiện, hành vi đã được lập vi bằng đó.

Vi bằng là gì?

Vi bằng là gì?

II. Tại sao phải lập vi bằng?

Một số lý do phải lập vi bằng là:

  • Thứ nhất, vi bằng là gì sẽ là căn cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ án. Trong trường hợp hai bên xảy ra tranh chấp dân sự hoặc hành chính thì vi bằng sẽ được tòa án xem là một chứng cứ để đưa ra phán quyết.
  • Thứ hai, vi bằng là gì sẽ là căn cứ để thực hiện các giao dịch hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp phải lập vi bằng bao gồm:

  • Lập vi bằng ghi nhận hiện trạng của tài sản trước khi bị thu hồi đất.
  • Lập vi bằng ghi nhận hiện trạng của tài sản trước khi bị cưỡng chế thi hành án.
  • Ghi nhận hiện trạng của tài sản trước khi bị Ngân hàng thu giữ tài sản để xử lý nợ.
  • Lập vi bằng nhằm ghi nhận hành vi vu khống, nói xấu ở trên mạng xã hội.
  • Vi bằng nhằm ghi nhận phiên họp Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và Ban giám đốc công ty.
  • Lập vi bằng để ghi nhận về việc đặt cọc.
  • Lập vi bằng để ghi nhận việc gửi giữ tài sản.
  • Lập vi bằng để ghi nhận website, thông tin hình ảnh trên mạng internet.

III. Thẩm quyền, phạm vi lập và giá trị pháp lý của vi bằng?

Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng và giá trị pháp lý của vi bằng là gì được quy định cụ thể tại Điều 36 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP. Cụ thể thì:

  • Thừa phát lại được lập vi bằng ghi nhận về các sự kiện, hành vi có thật theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân trong phạm vi toàn quốc, trừ một số trường hợp được quy định tại Điều 37 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP.
  • Vi bằng có giá trị làm chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ án.
  • Vi bằng không thay thế cho văn bản công chứng, văn bản chứng thực hoặc các văn bản hành chính khác.

Xem thêm: Cơ sở pháp lý là gì? Kiến thức pháp luật bạn không thể bỏ qua

IV. Vi bằng có giá trị khi nào?

Hiện nay, vi bằng là gì được lập theo trình tự, thủ tục được quy định tại Nghị định số 08/2020/NĐ-CP vào ngày 08/01/2020 về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại. Và cũng không có những quy định cụ thể nào về thời hiệu của vi bằng tại Nghị định 08/2020/NĐ-CP hay từ các văn bản khác trước đó. Vi bằng được lập, được đăng ký thì sẽ có giá trị là chứng cứ tại thời điểm đăng ký và nó sẽ không bị mất đi giá trị nếu như không bị hủy bởi Tòa án.

Vi bằng có giá trị khi nào?

Vi bằng có giá trị khi nào?

V. Những trường hợp không được lập vi bằng là gì?

Không phải trường hợp nào cũng được lập vi bằng, căn cứ vào Điều 37, Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì dưới đây là 9 trường hợp không được lập vi bằng:

  1. Các trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.
  2. Vi phạm các quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ ra những bí mật của nhà nước, phát tán nguồn tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật của nhà nước; vi phạm các quy định ra, vào, đi lại ở trong khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn trong các công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm những quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.
  3. Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của cá nhân theo quy định tại Điều 38 Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.
  4. Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, các giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính hợp pháp, chính xác và không trái đạo đức xã hội của các bản dịch giấy tờ, các văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng so với bản chính.
  5. Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng và quyền sở hữu đất đai, tài sản mà không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng và quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
  6. Ghi nhận sự kiện và hành vi để thực hiện các giao dịch trái với pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.
  7. Ghi nhận sự kiện, hành vi của các cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, các chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân trong quá trình đang thi hành công vụ.
  8. Ghi nhận những sự kiện và hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
  9. Một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

VI. Lập vi bằng ở đâu?

Hiện nay, việc lập vi bằng sẽ được thực hiện tại Văn phòng Thừa phát lại. Hoàn toàn khác với văn phòng công chứng do các cá nhân, tổ chức đứng ra thành lập thì Thừa phát lại là những người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm theo quy định của pháp luật. Những công việc mà văn phòng Thừa phát lại được thực hiện được quy định tại Điều 3 Nghị định 08/2020/NĐ-CP.

Ngoài câu hỏi vi bằng là gì, “Lập vi bằng ở đâu?” thì “công chứng vi bằng ở đâu?” cũng là câu hỏi thắc mắc của rất nhiều người. Hiện nay việc công chứng vi bằng được thực hiện tại Văn phòng Thừa phát lại. Còn đối với những trường hợp khác công chứng thuộc thẩm quyền của văn phòng công chứng do các cá nhân hay tổ chức đứng ra thành lập thì việc công chứng vi bằng do Thừa phát lại là người có đủ những tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm theo quy định của pháp luật thực hiện.

Lập vi bằng ở đâu?

Lập vi bằng ở đâu?

VII. Thủ tục lập vi bằng bao gồm những gì?

Bước 1: Xác nhận xem trường hợp sự kiện, hành vi…muốn lập vi bằng có đủ điều kiện và có đúng quy định của pháp luật hay không?

Bước 2: Thỏa thuận về việc lập vi bằng là gì với văn phòng thừa phát lại

Khi có nhu cầu muốn lập vi bằng là gì, người yêu cầu lập vi bằng phải thỏa thuận bằng văn bản với Trưởng Văn phòng Thừa phát lại về việc lập vi bằng với các nội dung chủ yếu bao gồm:

  • Nội dung vi bằng cần lập;
  • Địa điểm, thời gian lập vi bằng là gì;
  • Chi phí lập vi bằng;
  • Các thỏa thuận khác (nếu có).

Lưu ý: Thỏa thuận lập vi bằng là gì sẽ được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Bước 3: Văn phòng thừa phát lại tiến hành các thủ tục lập vi bằng

Thừa phát lại phải trực tiếp chứng kiến, lập vi bằng và chịu tất cả trách nhiệm trước người yêu cầu, trước pháp luật về vi bằng do mình lập. Việc ghi nhận sự kiện, hành vi trong vi bằng phải khách quan và đảm bảo tính trung thực. Trong trường hợp cần thiết, Thừa phát lại có quyền mời người làm chứng để chứng kiến việc lập vi bằng.

Và người yêu cầu phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, những tài liệu có liên quan đến việc lập vi bằng (nếu có) và chịu trách nhiệm về tính chính xác cũng như hợp pháp của các thông tin, tài liệu cung cấp.

Khi lập vi bằng là gì, Thừa phát lại phải giải thích rõ cho người yêu cầu về giá trị pháp lý của vi bằng là gì. Người yêu cầu phải ký hoặc điểm chỉ vào mẫu vi bằng. Vi bằng phải được Thừa phát lại ký vào từng trang, sau đó đóng dấu Văn phòng Thừa phát lại và ghi vào sổ vi bằng được lập theo mẫu đã được Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

Bước 4: Giao vi bằng đã lập cho người yêu cầu lập vi bằng

Sau khi lập xong, vi bằng là gì phải được gửi cho người yêu cầu và được lưu trữ tại Văn phòng Thừa phát lại theo đúng quy định của pháp luật về lưu trữ như đối với các văn bản công chứng.

Bước 5: Gửi vi bằng đã lập đến Sở tư pháp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc quá trình lập vi bằng thì Văn phòng Thừa phát lại phải gửi mẫu vi bằng, tài liệu chứng minh (nếu có) đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở để tiến hành vào sổ đăng ký.

VIII. Mẫu vi bằng mua bán nhà mới nhất năm 2021

Tải mẫu vi bằng mua bán nhà mới nhất năm 2021: TẠI ĐÂY

IX. Một số câu hỏi thường gặp về vi bằng trong mua bán nhà đất

1. Việc thực hiện giao dịch nhà đất bằng công chứng vi bằng có an toàn không?

Giá trị của vi bằng là gì chỉ ghi nhận những sự kiện, hành vi mà thừa phát lại được trực tiếp chứng kiến, cụ thể trong trường hợp này là ghi nhận về hành vi, sự kiện giao nhận tiền, giao nhận giấy tờ, nhà đất giữa các bên. Có thể thấy vi bằng không có giá trị thay thế cho văn bản (hợp đồng) công chứng, chứng thực.

Thực tế hiện nay, có rất nhiều người mua nhà vẫn bị nhầm tưởng về việc vi bằng thừa phát lại có thể thay công chứng. Còn một số trường hợp vẫn lập vi bằng chuyển nhượng nhà, đất trong khi đã thế chấp tài sản ở ngân hàng, cầm cố hoặc là chuyển nhượng cho người khác, chính vì vậy dẫn đến phát sinh tranh chấp.

Vì không có giá trị pháp lý cho nên người mua sẽ không có quyền sử dụng đối với phần tài sản mà mình đã bỏ tiền ra để mua. Chính vì vậy mà việc xây cất, sửa chữa, thế chấp, chuyển nhượng nhà đều là không được phép. Từ những điều trên có thể thấy việc mua bán, chuyển nhượng nhà đất bằng giấy thông qua hình thức lập vi bằng là gì tiềm ẩn nhiều rủi ro đặc biệt là bên mua.

Một số câu hỏi thường gặp về vi bằng trong mua bán nhà đất

Một số câu hỏi thường gặp về vi bằng trong mua bán nhà đất

2. Vi bằng thừa phát lại có giá trị công chứng không?

Về nội dung thì vi bằng của Thừa phát lập chỉ ghi nhận những sự kiện, hành vi mà Thừa phát lại được trực tiếp chứng kiến, vi bằng không chứng nhận tính xác thực cũng như tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch. Thừa phát lại không được lập vi bằng là gì đối với các sự kiện, hành vi thuộc thẩm quyền công chứng của các tổ chức hành nghề công chứng, thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân các cấp.... Và khi lập vi bằng, Thừa phát lại phải có trách nhiệm giải thích cho người yêu cầu lập vi bằng hiểu rõ các quy định pháp luật về vi bằng là gì và giá trị pháp lý của vi bằng.

Bên cạnh đó theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp thì Thừa phát lại không được cố tình lập vi bằng về việc mua bán nhà đất thông qua hình thức ghi nhận việc giao nhận tiền hoặc lập vi bằng ghi nhận về việc giao nhận tiền để che giấu những mục đích không phù hợp với quy định của pháp luật. Như vậy, vi bằng của Thừa phát lại không phải là văn bản công chứng, chứng thực; vi bằng là gì không xác nhận các hợp đồng, giao dịch và không có giá trị thay thế cho các văn bản công chứng, chứng thực.

X. Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin về vi bằng là gì, tại sao lại cần phải lập vi bằng, thủ tục lập vi bằng, mẫu vi bằng mua bán nhà mới nhất năm 2021 mà 123job muốn chia sẻ tới bạn đọc. Hy vọng qua những chia sẻ ở bài viết giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vi bằng là gì cùng với những quy định của pháp luật về vi bằng!

Nguồn tham khảo: Luật Hoàng Phi