Thuế suất là gì? Vậy thông qua bài biết này 123job.vn muốn chia sẻ đến định nghĩa về thuế suất được hiểu là gì? Cùng với đó là các loại thuế mà bạn nên biết khi theo học ngành kế toán và thật phí nếu bạn không tham khảo hết bài viết.

Thuế suất là gì mà những người kế toán thuế phải đau đầu đến vậy? Thuế suất là gì – một khái niệm đặc thù trong lĩnh vực tài chính mà rất nhiều doanh nghiệp vẫn còn đang nhầm lẫn. Trên những trang diễn đàn Kế toán thường xuyên bắt gặp được các câu hỏi liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân. Vậy nên thông qua bài biết này chúng tôi cũng muốn chia sẻ các định nghĩa về thuế suất là gì? Cùng với đó là một số loại thuế mà bạn nên biết và thật phí nếu bạn không tham khảo hết bài viết.

I. Thuế suất là gì?

Thuế suất là gì? Thuế suất có thể hiểu là một khoản tiền mà các nhóm, cá nhân hay doanh nghiệp cần phải thanh toán trên thu nhập hoặc một đơn vị hàng hóa nhất định nào đó. Đơn vị tính thuế suất thường sẽ được quy định ở dạng %. Và được tính dựa theo các đơn vị hàng hóa khác nhau. Bên cạnh đó, thuế suất cũng thường bị phụ thuộc vào quy định của nhà nước đối với mỗi  loại hàng hóa nhất định.

Có thể hình dung một cách đơn giản nhất, nếu như bạn đang mua một mặt hàng nào đó. Và thường thấy mình bị thu thêm 5 hoặc 10%  giá trị sản phẩm (vat) hoặc dịch vụ thì đây chính là một định mức chung được gọi là thuế suất của sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó. Như vậy đây là định nghĩa khá đầy đủ và dễ hiểu cho câu hỏi thuế suất là gì?

Thuế suất là gì?

Thuế suất là gì?

Xem thêm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì cùng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

II. Phân loại thuế suất hiện nay

Dựa theo thông tin đã được quy định về thuế suất, thì hiện nay có 4 loại mà bạn có thể biết, đó là:

- Thuế suất tỉ lệ thuận: Các bạn có thể hiểu rằng đây là việc đánh thuế tất cả những giá trị tài sản chịu thuế hay khối lượng thu nhập với Thuế Suất như nhau.

- Thuế suất luỹ tiến: Tức là có Thuế suất nhiều hơn trong trường hợp có giá trị tài sản chịu thuế tăng lên hoặc thu nhập tăng.

- Thuế suất lũy thoái: Có nghĩa là sẽ có Thuế suất giảm đi trong trường hợp có giá trị tài sản chịu thuế hay thu nhập bị giảm.

- Thuế suất cố định tuyệt đối: Là sẽ có Thuế suất chịu tác động bởi số tiền tuyệt đối cho một đối tượng chịu thuế hay một hoạt động có thu nhập.

III. Các loại thuế suất mà doanh nghiệp cần biết! 

1. Thuế suất giá trị gia tăng – VAT 

Khái niệm thuế giá trị gia tăng (vat) là loại thuế tính theo giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông và đến tiêu dùng. Lưu ý rằng, loại thuế này không thể áp dụng với toàn bộ giá trị của các loại hàng hóa, dịch vụ mà chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm đó.

Hiện nay, thuế giá trị gia tăng (vat) đang áp dụng ba mức thuế suất, đó là:

– 0%: Đối với nhóm sản phẩm xuất khẩu, vận tải quốc tế,…

– 5%: Đối với một số sản phẩm, hàng hóa, nhu yếu phẩm quan trọng như nước sạch, nông sản, thủy sản,…

– 10%: Đối với đa số các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Loại trừ các trường hợp không thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 0% và 5%.

Thuế thu nhập cá nhân (VAT) là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế mà các doanh nghiệp sẽ phải đóng góp cho nhà nước. Dựa trên cơ sở doanh thu mà mỗi doanh nghiệp có thể thu lại được trong vòng 1 tháng. 

Tùy vào tính chất kinh doanh mà những doanh nghiệp phải nộp từng mức thuế thu nhập doanh nghiệp khác nhau như:

– Với các doanh nghiệp không thuộc trường hợp đặc biệt thì thuế suất được hưởng là 20%.

– Với những doanh nghiệp thuộc trường hợp đặc biệt có thể dao động từ 10%. Hoặc 15% hay 17% tùy theo tính chất kinh doanh.

– Các doanh nghiệp chuyên khai thác khoáng sản, thăm dò tài nguyên quý hiếm của đất nước thường có thể chịu thuế suất lên đến 50%.

3. Thuế suất thu nhập cá nhân (TNCN) 

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương và tiền công. Và được áp dụng theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần.

Loại thuế suất luỹ tiến từng phần là biểu thuế gồm nhiều bậc khác nhau. Ứng với mỗi bậc của cơ sở thuế thu nhập cá nhân là một mức thuế suất tương ứng với nó. Theo đó, thuế suất tăng dần theo mỗi bậc thuế. Thuế thu nhập cá nhân được tính từng phần theo mức thuế và bậc thuế suất tương ứng của từng bậc. Số thuế cần phải nộp là tổng số thuế tính cho từng bậc.

Xem thêm: Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân online chuẩn nhất 2021

4. Thuế suất thuế bảo vệ môi trường

Đây là khoản thuế suất đã được nhà nước ấn định theo từng đơn vị hàng hóa cụ thể. Các mặt hàng phải chịu mức thuế bảo vệ môi trường hiện nay thường rơi vào nhóm hàng khoáng sản, xăng dầu. Và mức thuế mà những mặt hàng này thường phải chịu đều được quy định rõ trong nội dung tại khoản 1, điều 1 nghị quyết 579/2018/UBTVQH14. Sau đây sẽ là một vài mặt hàng cùng với các mức thuế suất, bạn có thể tham khảo để giải quyết được bài toán Thuế suất là gì?

Hàng hóa thuộc nhóm Xăng, dầu và mỡ nhờn:

  • Xăng, trừ etanol: Mức thuế 4.000 đồng/ lít;
  • Nhiên liệu bay: Mức thuế 3.000 đồng/ lít;
  • Dầu diesel: Mức thuế 2.000 đồng/ lít;
  • Dầu hỏa: Mức thuế 1.000 đồng/ lít;
  • Dầu mazut: Mức thuế 2.000 đồng/ lít;
  • Dầu nhờn: Mức thuế 2.000 đồng/ lít;
  • Mỡ nhờn: Mức thuế 2.000 đồng/ kg;

Hàng hóa thuộc nhóm Than đá:

  • Than nâu: Mức thuế 15.000 đồng/ tấn;
  • Than an - tra - xít (antraxit): Mức thuế 30.000 đồng/ tấn;
  • Than mỡ: Mức thuế 15.000 đồng/ tấn;
  • Than đá khác: Mức thuế 15.000 đồng/ tấn;
  • Dung dịch HCFC - Hydro-chloro-fluoro-carbon: Mức thuế 5.000 đồng/ kg;
  • Túi ni lông thuộc diện chịu thuế: Mức thuế 50.000 đồng/ kg;
  • Thuốc diệt cỏ loại hạn chế sử dụng: Mức thuế 500 đồng/ kg;
  • Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng: Mức thuế 1.000 đồng/ kg;
  • Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng: Mức thuế 1.000 đồng/ kg;
  • Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng: Mức thuế 1.000 đồng/ kg.

5. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 

Dựa theo nội dung đã được quy định trong Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 và mới được bổ sung thêm vào năm 2016, thì thuế suất cũng đã được Nhà nước ấn định từng mặt hàng hóa hay dịch vụ tương ứng. Dưới đây sẽ là một số thông tin về bảng mẫu thuế suất tiêu thụ đặc biệt, các bạn hãy tham khảo nhé:

5.1. Đối với hàng hóa

- Thuốc lá điếu, xì gà và những chế phẩm khác từ cây thuốc lá, bắt đầu từ 01/01/2019 sẽ có thuế suất là 75% ( trước kia là 70%).

- Rượu:

Rượu từ 20 độ trở lên, bắt đầu từ 01/01/2018 có thuế suất là 65% (trước năm 2016 thì thuế suất là 55%, trong năm 2017 thì thuế suất là 60%).

Rượu dưới 20 độ, bắt đầu từ 01/01/2018 có thuế suất là 35% (trước đó thuế suất là 30%).

- Bia: Bắt đầu từ ngày 01/01/2018 thì có thuế suất là 65% (trước năm 2016 thì thuế suất là 55%, trong năm 2017 thì thuế suất là 60%).

- Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi thì sẽ được chia làm nhiều phần như sau:  

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống được quy định tại bộ Luật này, thì:

  • Loại có dung tích từ 1500cm3 trở xuống thì có thuế suất là 35% hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
  • Loại dung tích từ 1500cm3 – 2000cm3 thì có thuế suất 40% hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
  • Loại dung tích từ 2000cm3 – 2500cm3 thì có thuế suất 50% hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
  • Loại dung tích từ 2500cm3 – 3000cm3 thì có thuế suất 60% hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
  • Loại dung tích từ 3000cm3 – 4000cm3 thì có thuế suất 90%.
  • Loại dung tích từ 4000cm3 – 5000cm3 thì có thuế suất 110%.
  • Loại dung tích từ 5000cm3 – 6000cm3 thì có thuế suất 150%.
  • Loại dung tích trên 6000cm3 thì có thuế suất 150%.

Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, từ 16 đến dưới 24 chỗ trừ một số loại đặc biệt đã được quy định tại bộ Luật này, thì thuế suất lần lượt là 15%.10%.

Xe ô tô chở người, chở hàng trừ một số loại đặc biệt đã được quy định tại bộ Luật này.

  • Loại dung tích dưới 2500cm3 thì có thuế suất 15%.
  • Loại dung tích từ 2500cm3 – 3000cm3 thì có thuế suất 20%.
  • Loại dung tích trên 3000cm3 thì có thuế suất 25%.

Xe ô tô chạy bằng điện:

  • Loại chở từ 9 chỗ trở xuống thì có thuế suất là 15%.
  • Loại chở từ 10 chỗ đến dưới 16 chỗ thì có thuế suất là 10%.
  • Loại chở từ 16 chỗ đến dưới 24 chỗ thì có thuế suất là 5%.
  • Loại vừa chở người vừa chở hàng thì có thuế suất là 10%.

Xe mô-tô-hôm (motorhome) thì thuế suất 75% hiệu lực từ ngày 01/01/2018.

Xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích trên 125 cm3 thì có thuế suất là 30%.

Tàu bay, du thuyền thì có thuế suất là 30%.

Xăng các loại:

  • Xăng thì có thuế suất là 10%.
  • Xăng E5, E10 thì có thuế suất lần lượt là 8%, 7%.

5.2. Đối với dịch vụ

  • Kinh doanh vũ trường (có thể gọi là bar) thì có thuế suất là 40%.
  • Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê thì có thuế suất là 30%.
  • Kinh doanh đặt cược thì có thuế suất là 30%.
  • Kinh doanh gôn thì có thuế suất là 20%.
  • Kinh doanh xổ số thì có thuế suất là 15%.

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là mức tương đối, nghĩa là mức thuế. Được tính bằng tỉ lệ một phần trăm trên một đơn vị giá trị đối tượng chịu thuế. Ví dụ như thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu mạnh được tính bằng tỉ lệ 75% trên giá tính thuế. Thuế suất của một vài mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có sự thay đổi theo chiều hướng tăng.

Quả thật những vấn đề về thuế luôn là nỗi ám ảnh với mọi sinh viên mới ra trường đúng không nào. Có quá nhiều thuế để phải tính : thuế thu nhập cá nhân, thuế vãng lai, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài... và các bạn học kế toán sẽ thường xuyên phải cập nhật liên tục. Cách để tăng thêm kỹ năng cho bản thân đó là học thêm một số chứng chỉ kế toán như chứng chỉ CPA, CMA, CIMA,...

Xem thêm: Khu phi thuế quan là gì? Thông tin chi tiết nhất về khu phi thuế quan

6. Thuế suất thuế nhập khẩu

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thuộc loại thuế gián thu. Thu vào những mặt hàng được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Tổng số thuế phải nộp cho một lô hàng gồm nhiều loại thuế khác nhau. Ví dụ như: Thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường, thuế thu nhập doanh nghiệp , thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng (vat), thuế bảo hộ/chống bán phá giá,…

Để xác định mức thuế suất của từng mặt hàng bạn hãy tra trong biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài Chính ban hành.

Các loại thuế suất mà doanh nghiệp cần biết!

Các loại thuế giá trị gia tăng (VAT) mà những kế toán cần biết! 

IV. Kết luận

Vừa rồi là những chia sẻ của 123job.vn về thuế suất là gì và một số loại thuế khác như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân (vat) mà các bạn kế toán cần biết. Ngoài ra bạn có thắc mắc về những dịch vụ kế toán liên quan. Hãy bình luận phía bên dưới để được tư vấn miễn phí nhé!