Trong ngành marketing, có rất nhiều những thuật ngữ khác nhau có thể bạn chưa biết. Việc tìm hiểu các thuật ngữ marketing không những giúp nâng cao kiến thức mà còn giúp bạn rất nhiều trên con đường theo đuổi ngành marketing.

Đối với những bạn tự học Marketing việc hiểu thêm về các thuật ngữ trong marketing như các thuật ngữ thuật ngữ digital marketing, thuật ngữ marketing về các chỉ số, thuật ngữ marketing về các công cụ sẽ giúp bạn nâng cao kiến thức ngành Marketing rất nhanh chóng. Bởi lẽ không phải trung tâm hay nơi đào tạo ngành marketing nào cũng có thể giải thích cho bạn hết những khái niệm đó. Đòi hỏi khi tự học Marketing, bạn phải tự học hỏi, trau dồi kiến thức. Và dưới đây 123job xin gửi tới bạn tổng hợp các thuật ngữ Marketing phổ biến. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm mình đã nắm được hết các thuật ngữ digital marketing này chưa nhé!

I. Bật mí các thuật ngữ trong Marketing cơ bản

1. Thuật ngữ Digital Marketing (Tiếp thị kỹ thuật số)

Thuật ngữ Digital Marketing hay còn được gọi là tiếp thị kỹ thuật số là tất cả những hình thức truyền thông thông qua các thiết bị kỹ thuật số nhằm thuyết phục khách hàng quyết định đặt mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Trên thực tế, thuật ngữ Digital Marketing thường đề cập đến các chiến dịch tiếp thị được hiển trị ở trên các thiết bị di động như laptop, smartphone, máy tính bảng...

Tổng hợp các thuật ngữ Marketing dành cho người tự học Marketing

Tổng hợp các thuật ngữ Marketing dành cho người tự học Marketing

2. Brand Positioning (Định vị thương hiệu)

Brand Positioning hay còn được gọi là định vị thương hiệu, theo Kotler thì thuật ngữ marketing này là “hành động thiết kế hình ảnh và sản phẩm chào bán của công ty để chiếm một vị trí đặc biệt trong tâm trí khách hàng”. Hay nói một cách khác, định vị thương hiệu mô tả thương hiệu của bạn có khác biệt như thế nào so với đối thủ cạnh tranh và vị trí hoặc cách thức, thương hiệu nằm trong tâm trí khách hàng.

3. Brand Awareness (Nhận diện thương hiệu)

Nhận biết thương hiệu (Brand Awareness) là một thuật ngữ marketing mô tả mức độ nhận biết của người tiêu dùng đối với một sản phẩm/dịch vụ theo tên của nó. Tạo nhận thức về thương hiệu trong tâm trí khách hàng là một bước quan trọng trong việc quảng bá một sản phẩm/dịch vụ mới hoặc hồi sinh một thương hiệu cũ. Lý tưởng nhất, nhận thức về thương hiệu có thể bao gồm các phẩm chất giúp phân biệt sản phẩm/dịch vụ so với đối thủ cạnh tranh của nó.

4. Demand Generation

Demand Generation hay còn được gọi là tạo nhu cầu là một chiến lược tiếp thị dựa trên những dữ liệu đã được nghiên cứu trước đó nhằm tạo ra nhận thức và sự quan tâm đến các sản phẩm/dịch vụ của công ty thông qua việc sử dụng các thiết bị công nghệ.

5. Revenue Performance Management (Quản lý hiệu suất doanh thu)

Revenue Performance Management hay còn được gọi là quản lý hiệu suất doanh thu là chiến lược nhằm đảm bảo duy trì quá trình khách hàng mua lại hoặc mua thêm sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận.

6. Inbound Marketing

Inbound Marketing là thuật ngữ Marketing dùng để chỉ phương pháp tiếp thị lấy khách hàng mục tiêu làm trung tâm. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ tập trung vào việc thu hút những khách hàng tiềm năng thay vì tiếp thị hết tất cả các đối tượng của thị trường.

Các thuật ngữ Marketing phổ biến - Inbound Marketing

Các thuật ngữ Marketing phổ biến - Inbound Marketing

7. Lead Nurturing (Nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng)

Lead Nurturing hay còn được gọi là nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng là quá trình phát triển và củng cố mối quan hệ với người mua ở tất cả mọi giai đoạn của phễu bán hàng. Một chương trình nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng thành công cần tập trung các nỗ lực tiếp thị và truyền thông vào việc lắng nghe nhu cầu của khách hàng. Và từ đó cung cấp những thông tin và câu trả lời mà họ cần để xây dựng lòng tin, tăng nhận thức về thương hiệu và duy trì kết nối cho đến khi khách hàng tiềm năng sẵn sàng mua hàng.

8. Flywheel

Thuật ngữ Marketing Flywheel là khái niệm dùng để chỉ việc doanh nghiệp đặt khách hàng vào vị trí trung tâm. Nó thể hiện cách mà doanh nghiệp “giữ chân” khách hàng và thuyết phục họ ở lại quyết định mua sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.

9. Buyer Persona (Chân dung khách hàng)

Buyer Persona hay còn được gọi là chân dung khách hàng. Thuật ngữ Marketing này dùng để chỉ bản phác thảo có phần hư cấu về các đặc điểm của những khách hàng lý tưởng của doanh nghiệp. Khi tạo chân dung khách hàng, doanh nghiệp nên cân nhắc việc tìm hiểu các yếu tố như: Nhân khẩu học, sở thích, thói quen tiêu dùng, mức thu nhập...

10. Ideal Customer Profile (Hồ sơ khách hàng lý tưởng)

Ideal Customer Profile hay còn được gọi là hồ sơ khách hàng lý tưởng là một mô tả về công ty - không phải người mua hay người dùng cuối. Thuật ngữ Marketing này được dùng để chỉ một bản mô tả giả định về các chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ áp dụng để giúp tăng doanh thu.

11. Sales Enablement

Sales Enablement - Hỗ trợ bán hàng được xác định dựa trên việc cung cấp cho nhân viên bán hàng những gì họ cần thuyết phục khách hàng quyết định mua sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Để làm được điều này đòi hỏi nhân viên bán hàng phải trang bị cho mình nhiều kỹ năng như: Kỹ năng nắm bắt tâm lý khách hàng, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề...

12. Account-based Marketing

Account-based Marketing hay còn gọi là tiếp thị dựa trên tài khoản là một cách tiếp cận tập trung đối với tiếp thị B2B. Trong đó thì các nhóm tiếp thị và bán hàng sẽ làm việc cùng nhau để nhắm mục tiêu vào những tài khoản phù hợp nhất và biến họ thành khách hàng của doanh nghiệp.

13. Contextual Marketing

Contextual Marketing hay còn được gọi là tiếp thị theo ngữ cảnh là chiến lược xem xét các hành vi và điều kiện xung quanh nỗ lực tiếp thị để đảm bảo rằng chiến lược Marketing, quảng cáo hướng đúng tới đối tượng khách hàng mục tiêu.

14. Word-of-mouth Marketing

Word-of-mouth Marketing hay còn được gọi là tiếp thị truyền miệng xảy ra khi người tiêu dùng nói về sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty với bạn bè, gia đình của họ và những người thân thiết. Tiếp thị WOM là một trong những hình thức quảng cáo mạnh mẽ nhất khi mà có tới 92% người tiêu dùng tin tưởng bạn bè của họ thông qua các phương tiện truyền thống.

15. Conversational Marketing

Conversational Marketing hay còn được gọi là tiếp thị hội thoại là tiếp thị nói chuyện với người tiêu dùng. Điều này có thể được thực hiện thông qua trò chuyện trực tiếp, chatbot, trợ lý giọng nói hoặc các dạng AI đàm thoại khác. Những trải nghiệm này có thể được định vị trên các trang web, kênh truyền thông xã hội, quảng cáo trả phí và thậm chí trong các cửa hàng thực hoặc các thiết bị di động được kết nối.

Tổng hợp các thuật ngữ Marketing - Conversational Marketing

Tổng hợp các thuật ngữ Marketing - Conversational Marketing

II. Các thuật ngữ trong Marketing về chỉ số

1. Churn rate (Tỷ lệ Churn)

Tỷ lệ churn hay còn được gọi là tỷ lệ tiêu hao hoặc bỏ cuộc của khách hàng, là tỷ lệ khách hàng ngừng sử dụng các sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Nó thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm người sử dụng sản phẩm/dịch vụ ngừng sử dụng hoặc ngừng đăng ký trong một khoảng thời gian nhất định.

2. Customer Acquisition Cost (Chi phí sở hữu khách hàng)

Customer Acquisition Cost (CAC) hay còn được gọi là chi phí sở hữu khách hàng là giá trị gần đúng nhất của tổng chi phí có được một khách hàng mới của doanh nghiệp. Thông thường những chi phí này bao gồm: Chi phí quảng cáo, tiền lương của các nhà tiếp thị, chi phí cho nhân viên...

3. Cost Per Lead (Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng)

Cost Per Lead (CPL) hay còn được gọi là chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng là số tiền chi tiêu của doanh nghiệp để có được một khách hàng tiềm năng.

4. Key Performance Indicator (Chỉ số đo lường hiệu quả công việc)

KPI là chỉ số đo lường hiệu quả công việc được sử dụng để theo dõi tiến trình  cũng như hiệu quả công việc. Bằng cách đặt ra KPI phù hợp, doanh nghiệp có thể liên tục đánh giá được mức độ thành công của chiến dịch tại từng thời điểm. Bên cạnh đó đưa ra được những thay đổi cho phù hợp.

5. Customer Lifetime Value (Giá trị vòng đời của khách hàng)

Customer Lifetime Value - Giá trị vòng đời của khách hàng (CLV) là một số liệu kinh doanh đo lường số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ khách hàng trung bình trong suốt mối quan hệ.

Các thuật ngữ Marketing dành cho người tự học Marketing - Customer Lifetime Value

Các thuật ngữ Marketing dành cho người tự học Marketing - Customer Lifetime Value

6. Net Promoter Score (Chỉ số đo lường sự hài lòng)

Net Promoter Score (NPS) là thước đo được sử dụng phổ biến trong các chương trình trải nghiệm khách hàng. Đây là chỉ số dùng để đo lường lòng trung thành của khách hàng đối với một công ty, thương hiệu.

7. Growth Marketing

Growth Marketing hay còn được gọi là tiếp thị tăng trưởng là thuật ngữ Marketing dùng để chỉ quá trình thiết kế, tiến hành các thử nghiệm để tối ưu hóa và cải thiện các lĩnh vực chưa tốt.

III. Các thuật ngữ trong Marketing về công cụ

1. Tech Stack (Software Stack) – Ngăn xếp công nghệ

Tech Stack - Ngăn xếp công nghệ là sự kết hợp của các công nghệ mà một công ty sử dụng để xây dựng và chạy một ứng dụng hoặc dự án. Thuật ngữ Marketing này thường bao gồm ngôn ngữ lập trình, khuôn khổ, cơ sở dữ liệu, công cụ front-end, công cụ back-end và ứng dụng được kết nối qua API.

2. Customer Relationship Management (Quản lý quan hệ khách hàng)

Customer Relationship Management (CRM) - Quản lý quan hệ khách hàng là thuật ngữ Marketing để chỉ một công nghệ dùng để quản lý tất cả các mối quan hệ và tương tác của công ty bạn với khách hàng. Hệ thống CRM giúp công ty luôn kết nối với khách hàng, hợp lý hóa các quy trình và cải thiện lợi nhuận.

3. Content Management System (Hệ thống quản trị nội dung)

Content Management System (CMS) hay còn được gọi là hệ thống quản lý nội dung là phần mềm giúp người dùng tạo, quản lý và sửa đổi nội dung trên Website mà không cần đến các kiến thức kỹ thuật như thiết kế Web, viết mã...

4. Marketing Automation

Marketing Automation hay còn được gọi là tự động hóa tiếp thị là việc sử dụng những phần mềm để tự động hóa các hoạt động tiếp thị. Nhờ các phần mềm này, bạn có thể nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng của mình thông qua việc tự động gửi những nội dung về sản phẩm/dịch vụ hữu ích tới cho họ khi họ có nhu cầu.

Marketing Automation

Thuật ngữ Marketing - Marketing Automation

5. Marketing Operations

Marketing Operations hay còn được gọi là hoạt động tiếp thị là chức năng giám sát chương trình tiếp thị, lập kế hoạch chiến dịch và các hoạt động lập kế hoạch chiến lược hàng năm của tổ chức. Các trách nhiệm khác của thuật ngữ Marketing này còn bao gồm việc đo lường công nghệ và hiệu suất, báo cáo và phân tích dữ liệu.

6. Sales Operations

Sales Operations hay còn được gọi là hoạt động bán hàng là thuật ngữ Marketing dùng để chỉ tất cả mọi thứ diễn ra trong nền tảng CRM và thúc đẩy bán hàng. Thông qua Sales Operations, đội ngũ Sale của doanh nghiệp sẽ giao tiếp hiệu quả với khách hàng cũng như kiểm soát được quá trình bán hàng của họ.

7. Services Operations

Services Operations hay còn được gọi là hoạt động dịch vụ là thuật ngữ Marketing dùng để chỉ việc quản lý tất cả quy trình làm việc, các công cụ cũng như các quy trình cần thiết để duy trì và cải thiện trải nghiệm của khách hàng.

8. Revenue Operations

Revenue Operations hay còn được gọi là hoạt động doanh thu là thuật ngữ Marketing dùng để mô tả quy trình kinh doanh đầu cuối nhằm thúc đẩy doanh thu có thể dự đoán được, thông qua hoạt động tiếp thị, bán hàng, quảng cáo…

IV. Kết luận

Trên đây là một số chia sẻ về các thuật ngữ trong Marketing phổ biến mà 123job muốn chia sẻ tới bạn đọc. Đây đều là các thuật ngữ Marketing phổ biến mà sau này khi bắt đầu làm việc trong ngành Marketing bạn chắc chắn phải cần đến chính vì vậy bạn đừng quên note lại chúng khi tự học Marketing nhé! 123job cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và đừng quên theo dõi tiếp bài viết tổng hợp các thuật ngữ Marketing phần 2 để nắm được nhiều thuật ngữ mới nữa nhé!