Digital Marketing là gì? Những thuật ngữ tiếp thị truyền thông xã hội là gì? Thuật ngữ tiếp thị trên công cụ tìm kiếm và qua email là những thuật ngữ nào? Hãy cùng 123job.vn đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Chiến lược Digital Marketing bao gồm rất nhiều thuật ngữ chuyên ngành đa dạng, từ dễ hiểu cho đến khó hiểu. Khi tham gia vào thế giới chiến lược Digital marketing thì bạn sẽ bị choáng ngợp bởi những thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực này. Mỗi thuật ngữ sẽ có những cách hiểu khác nhau, những công dụng khác nhau nên bạn sẽ mất thời gian làm quen nếu muốn làm trong lĩnh vực này. Vậy Digital Marketing là gì? Những thuật ngữ tiếp thị truyền thông xã hội là gì? Thuật ngữ tiếp thị trên công cụ tìm kiếm và qua email là những thuật ngữ nào? Hãy cùng 123job.vn đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

I. Thuật ngữ tiếp thị truyền thông xã hội

1. KPI – Key Performance Indicator (Chỉ số hiệu quả)

Chỉ số hiệu quả

KPI - Chỉ số hiệu quả

KPI là từ viết tắt của cụm từ Key Performance Indicator, có nghĩa là chỉ số hiệu quả và xuất hiện trong tất cả các loại hình tiếp thị và các doanh nghiệp sử dụng thuật ngữ KPI để đo lường sự thành công của các chiến dịch kinh doanh của họ. KPI có thể là bất kỳ loại phân tích nào như tỷ lệ nhấp chuột, tỷ lệ tương tác hay tỷ lệ thoát,...

2. CPA – Cost Per Acquisition (Giá mỗi chuyển đổi)

Giá mỗi chuyển đổi

CPA - Giá mỗi chuyển đổi

CPA có nghĩa là giá mỗi chuyển đổi, là số liệu được sử dụng để xác định chính xác chi phí đã bỏ ra để có được một khách hàng. Bạn có thể dễ dàng tính số liệu CPA bằng cách chia tổng chi phí của chiến dịch kinh doanh cho số lượng cần chuyển đổi. Số liệu CPA rất quan trọng trong chiến lược digital marketing vì nó thực sự cho bạn biết số tiền mà bạn đang chi tiêu cho mỗi chuyển đổi là bao nhiêu. Nếu như chỉ số CPA trong chiến lược digital marketing quá cao thì bạn có thể cân nhắc thực hiện lại chiến dịch tiếp thị của mình. 

3. Lookalike Audiences (Đối tượng Lookalike)

Lookalike Audiences - Đối tượng Lookalike

Lookalike Audiences - Đối tượng Lookalike

Thuật ngữ Lookalike Audiences có nghĩa là đối tượng Lookalike, những đối tượng này được tạo bằng danh sách email. Đây cũng chính là một cách phổ biến trong chiến lược digital marketing nhằm mục tiêu những người dùng tương tự như bạn. Bạn có thể dễ dàng tải danh sách email marketing của mình lên chiến dịch quảng cáo Facebook và khi đó Facebook sẽ tự nhận những email này và tìm kiếm những đối tượng tương tự nhằm mục tiêu. Ngoài ra, bạn cũng có thể tự loại những email này nếu như bạn không muốn thực hiện quảng cáo đối với những khách hàng hiện tại của chiến lược digital marketing. 

4. A/B Split Testing(Thử nghiệm phân tách A / B)

Trong chiến lược digital marketing thì việc chạy bất kỳ một loại quảng cáo nào thì tốt nhất là bạn nên chia nhỏ ra để thử nghiệm trước. Điều này trong chiến lược digital marketing có nghĩa là bạn sẽ có 2-3 quảng cáo tương tự chạy cùng một lúc để xem quảng cáo - advertising nào có lượt tương tác cao hơn. Trong quảng cáo thì có thể chạy cùng hình ảnh hoặc chuyển đổi bản sao. Thuật ngữ A/B chính là thử nghiệm phân tách A/B nhằm mục tiêu tốt hơn đến các đối tượng. Sau khi kết thúc thử nghiệm phân tách trong chiến lược digital marketing thì bạn có lấy quảng cáo có lượt thu hút và tương tác tốt để chạy tiếp.

5. CPI – Cost Per Impression (Giá mỗi lần hiển thị)

Giá mỗi lần hiển thị

CPI - Giá mỗi lần hiển thị

Thuật ngữ CPI – Cost Per Impression có nhiệm vụ đo lường số lần quảng cáo của bạn xuất hiện trên các website cho dù người dùng có thực sự nhìn thấy và tương tác với nó hay không. Điều này cũng tương tự như thuật ngữ tiếp thị “phạm vi tiếp cận” nhưng có sự khác biệt là phạm vi tiếp cận chỉ đo lường số người xem nội dung quảng cáo và số lần hiển thị quảng cáo của bạn. Việc xây dựng ấn tượng công nhận thương hiệu sẽ giúp cho việc xây dựng thương hiệu của bạn trở nên dễ dàng hơn. 

6. Lead Generation/Lead Magnet/Lead Nurturing(Tạo khách hàng tiềm năng / Thu hút khách hàng tiềm năng / Nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng)

Ba thuật ngữ tiếp thị Lead Generation/Lead Magnet/Lead Nurturing luôn đi liền với nhau bởi những ý nghĩa mà chúng mang lại cho nhau. Việc tạo khách hàng tiềm năng là cách mà các doanh nghiệp tạo ra khách hàng cũng như thu hút sự chú ý của khách hàng trong chiến lược digital marketing. Khác với các chiến lược khác thì chiến lược digital marketing sẽ giúp thu hút khách hàng tiềm năng bằng một số món quà nhỏ như sách điện tử miễn phí, hướng dẫn,.. mà doanh nghiệp sẽ cung cấp cho khách hàng để đổi lấy email của khách. Thông thường với chiến lược marketing thì các doanh nghiệp sẽ nuôi dưỡng những khách hàng tiềm năng qua kênh bán hàng của họ. 

7. CTR – Click Through Rate (Tỷ lệ click chuột)

Tỷ lệ click chuột

CTR - Tỷ lệ click chuột

Một thuật ngữ nữa trong chiến lược digital marketing chính là CTR là viết tắt của cụm từ Click Through Rate có nghĩa là tỷ lệ click chuột. Khi chạy một chiến dịch quảng cáo thuộc chiến lược digital marketing trên mạng xã hội thì tỷ lệ click chuột sẽ cho biết số lần quảng cáo được người dùng nhấp vào xem. Đối với thuật ngữ này thì để tính CTR cũng rất dễ khi mà bạn chỉ cần lấy tổng số lần click chuột mà quảng cáo của bạn nhận được và chia cho số lần quảng cáo được hiển thị, sau đó sẽ chuyển đổi thành phần trăm.

8. Engagement Rate (Tỷ lệ tương tác)

Thuật ngữ Engagement Rate có nghĩa là tỷ lệ tương tác. Đây là số lượng người dùng tương tác với quảng cáo của bạn trong chiến lược digital marketing như bạn sẽ nhận được bao nhiêu bình luận, bao nhiêu lượt chia sẻ. Tỷ lệ tương tác càng cao thì nội dung càng tốt và điều này mang lại lợi ích rất lớn cho SEO và chiến lược digital marketing. Nếu như trên các công cụ tìm kiếm thấy rằng người dùng đang tương tác với trang web và các kênh truyền thông xã hội của bạn sẽ ngày càng được chú ý hơn.

9. Remarketing (Tiếp thị lại)

Remarketing - Tiếp thị lại

Remarketing - Tiếp thị lại

Có thể bạn đã từng nghe đến thuật ngữ Remarketing có nghĩa là tiếp thị lại và bạn sẽ thấy tiếp thị lại mỗi ngày. Thuật ngữ tiếp thị lại có nghĩa là một chiến thuật được sử dụng để thu hút những khách hàng đã không mua hàng trở lại trang web của bạn. Nếu như doanh nghiệp của bạn bán nhiều sản phẩm và bạn có thể thiết lập quảng cáo băng chuyền để xuất hiện trên các trang web khác như kênh truyền thông xã hội. 

10. Relevancy Score & Quality Score (Điểm liên quan & Điểm chất lượng)

Đối với thuật ngữ Relevancy Score & Quality Score có nghĩa là điểm liên quan và điểm chất lượng khi chạy chiến lược digital marketing. Khi chạy chiến lược digital marketing hay chiến dịch quảng cáo thì bạn sẽ nhận được điểm phù hợp cho quảng cáo của bạn. Đây chính là một cách để họ quyết định được mức độ liên quan của quảng cáo của bạn so với các quảng cáo tương tự khác của các doanh nghiệp khác. 

Không chỉ Facebook mà Google cũng làm điều tương tự với các quảng cáo tương tự có trả tiền trong chiến lược digital marketing bằng cách cho bạn điểm chất lượng trong chiến lược digital marketing. Điểm chất lượng bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố và nó sẽ được cải thiện theo thời gian. Thuật ngữ Relevancy Score & Quality Score cần quan tâm đến bởi vì điểm chất lượng của bạn càng cao thì quảng cáo của bạn sẽ được hiển thị nhiều hơn và được nhiều người biết đến hơn.

11. Business to business (B2B) và Business to consumer (B2C)

Business to business

Business to business

Hai thuật ngữ Business to business (B2B) và Business to consumer (B2C) có nghĩa là doanh nghiệp với doanh nghiệp và doanh nghiệp với người tiêu dùng thuộc chiến lược digital marketing. Bạn sẽ là người tiếp thị sản phẩm cho doanh nghiệp hoặc cho người tiêu dùng. Chiến lược digital marketing của bạn sẽ rất khác nếu như bạn xác định mục tiêu là khách hàng thay vì doanh nghiệp bởi vì có một số kênh truyền thông mà những công ty B2B nên có mà công ty B2 không nên có. 

12. CTA – Call To Action (Kêu gọi hành động)

Thuật ngữ CTA là viết tắt của cụm từ Call To Action mang ý nghĩa là kêu gọi hành động, là một nút được sử dụng để thu hút sự chú ý của khách hàng và khiến họ nhấp vào xem, mua hàng. Lời kêu gọi hành động trong chiến lược digital marketing có thể được sử dụng trong các quảng cáo trên mạng xã hội, chiến dịch email hoặc trên website. Thuật ngữ CTA càng lớn thì càng thu hút được nhiều khách hàng và giúp tăng doanh thu cho doanh nghiệp. 

13. Buyer Persona (Chân dung khách hàng)

Buyer Persona - Chân dung khách hàng

Buyer Persona - Chân dung khách hàng

Chân dung khách hàng là thứ mà ta phải quan tâm trong chiến lược digital marketing, là thứ mà bạn phải tạo ra để cung cấp cho bạn ý tưởng tốt hơn về diện mạo của các khách hàng tiềm năng. Thuật ngữ Buyer Persona sẽ dựa vào nghiên cứu thị trường để xem xét hành vi, nhu cầu mua sắm, tiêu dùng của các khách hàng tiềm năng đó. 

14. Pixel

Thuật ngữ Pixel là một mã được chèn vào website để theo dõi, thu thập phân tích dữ liệu về khách hàng cũng như theo dõi sự di chuyển của họ trong website của bạn. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng thuật ngữ Pixel nhằm mục tiêu là những khách hàng trên Facebook. Thuật ngữ Pixel trông giống như một loạt các từ và ký hiệu mà bạn cần sao chép và dán đúng vị trí trên trang web của bạn. 

15. Thank You Page (Trang cảm ơn) 

Trang cảm ơn là trang bắt buộc trong chiến lược digital marketing nếu như bạn là doanh nghiệp thương mại điện tử. Một trang cảm ơn đơn giản với thuật ngữ Thank You Page là tất cả những gì bạn cần để theo dõi ROI của mình. Trang cảm ơn có thể được thêm vào sau khi mọi người mua hàng trên trang web nếu như bạn không phải là doanh nghiệp thương mại điện tử. Điều này sẽ dễ dàng tạo được thiện cảm đối với khách hàng.

Xem thêm: Sự khác nhau giữa Online Marketing và Digital Marketing mà Maketer cần biết

II. Thuật ngữ tiếp thị trên công cụ tìm kiếm

1. SEO

SEO

Thuật ngữ SEO

Thuật ngữ SEO chính là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, là cách để đưa trang web của bạn lên trên các bảng xếp hạng trên công cụ tìm kiếm. Có nhiều phần chuyển động đối với SEO mà bạn có thể xếp hạng doanh nghiệp của mình, tối ưu hóa các trang, viết blog, mua liên kết ngược. Đây chính là phương pháp tiếp thị mất thời gian vì các công cụ tìm kiếm sẽ cần thu thập dữ liệu trang web của bạn để nhận thông báo về bất kỳ sự thay đổi nào mà bạn thực hiện. 

2. PPC

PPC

Thuật ngữ PPC

Thuật ngữ PPC là viết tắt của cụm từ Pay Per Click, là quảng cáo chạy miễn phí tren Google đối với chiến lược digital marketing. Thuật ngữ PPC liên quan đến nghiên cứu từ khóa nhưng thay vì tối ưu hóa trên trang thì PPC lại cần tạo quảng cáo. Quảng cáo trong chiến lược digital marketing phải bao gồm hai dòng tiêu đề ngắn, mô tả và liên kết trang web. Thuật ngữ SEO và PPC có thể hoạt động riêng lẻ nhưng cũng có thể kết hợp với nhau để thúc đẩy sự tăng vọt của doanh nghiệp..

3. DA – Domain Authority

Thuật ngữ DA – Domain Authority là số từ 1-100 được gán cho các doanh nghiệp. DA cao thì có nghĩa là trang web của bạn càng mạnh và cơ hội xếp hạng càng cao nhất là khi thực hiện nghiên cứu từ khóa, thẩm quyền tên miền trong chiến lược digital marketing.

4. PA – Page Authority

PA – Page Authority

Thuật ngữ PA – Page Authority

Mỗi trang web đều có xếp hạng và để đảm bảo được rằng bạn đang phân phối quyền trang đồng đều trên website của mình. Nếu như chỉ số PA cao thì có nghĩa là trang web của bạn đang có thứ hạng rất cao và có nhiều khả năng được xếp hạng cao hơn nữa và doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội phát triển với chiến lược digital marketing này. 

5. Bounce Rate (Tỷ lệ thoát)

Bounce Rate - Tỷ lệ thoát

Bounce Rate - Tỷ lệ thoát

Thuật ngữ Bounce rate - tỷ lệ thoát là người dùng truy cập vào trang web của bạn chỉ xem có một trang và khi đó sẽ hiển thị cho bạn tỷ lệ thoát của trang. Nếu như con số cao thì bạn cần phải điều chỉnh lại chiến lược digital marketing thì bạn mới có nhiều hơn cơ hội để thúc đẩy doanh nghiệp phát triển.

6. Above the fold (Trang màn hình đầu tiên)

Nội dung thoát màn hình đầu tiên có thể là bất kỳ nội dung gì xuất hiện trước khi người dùng thoát trang. Do đó bạn cần đặt nội dung quan trong tại màn hình đầu tiên để tất cả mọi người có thể thấy được. Trong trường hợp khách hàng truy cập trang web của bạn và họ biết ngay những điều gì đang xảy ra sẽ nhấn xem lại trang web của bạn.

Xem thêm: Digital Marketing Manager là gì? Mô tả công việc của Digital Marketing Manager

III. Thuật ngữ tiếp thị qua email

1. List Segmentation (Phân đoạn danh sách)

List Segmentation - Phân đoạn danh sách

Thuật ngữ List Segmentation - Phân đoạn danh sách

Thuật ngữ này có nghĩa là phân đoạn danh sách email của bạn để có thể mang lại hiệu quả cao cho quá trình tự động hóa. Có rất nhiều danh sách cần chia nhỏ và những danh sách này có thể được sử dụng để tạo tự động hóa hoặc chuyển thành tự động hóa. Trong quá trình diễn ra chiến lược digital marketing thì bạn có thể tự động hóa khách hàng mới và cũ trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, để có thể làm được điều đó trong chiến lược digital marketing thì bạn cần phải có một chiến lược digital marketing cụ thể, chi tiết nhất.

2. Bounce Rate (Tỷ lệ thoát)

Thuật ngữ Bounce Rate có nghĩa là tỷ lệ thoát trong chiến lược digital marketing khi mà  khách hàng không gửi lại email cho bạn trong chiến dịch bạn đang thực hiện. Nếu như tỷ lệ thoát của bạn cao thì bận nên xem xét lại vấn đề gửi email của mình và hãy chắc chắn rằng hãy thường xuyên kiểm tra tỷ lệ thoát của bạn.

3. Hard Bounce (Tỷ lệ Email bị trả lại)

Hard Bounce - Tỷ lệ Email bị trả lại

Thuật ngữ Hard Bounce - Tỷ lệ Email bị trả lại

Tỷ lệ email bị trả lại thường rất phổ biến trong các chiến dịch digital marketing với hai lý do cơ bản sau. Email có thể bị sai nên hãy kiểm tra lại email một lần nữa trước khi bạn gửi đi, thứ hai là email của bạn đã bị chặn. Thuật ngữ Hard Bounce cho thấy vì sao cần phải lập một danh sách email hoàn chỉnh nhất bởi điều này sẽ cho phép bạn thu thập email từ mọi người và được họ cho phép rõ ràng để gửi email cho họ.

Xem thêm: Các công cụ Digital Marekting hiệu quả dành cho dân Marketing chuyên nghiệp

IV. 5 Bước lập chiến lược Digital Marketing

1. Xác định mục tiêu các thuật ngữ trong digital marketing

Để có thể lập được một chiến lược digital marketing thì trước hết bạn cần xác định được mục tiêu để xây dựng chiến lược như tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng, nhận diện thương hiệu cao và xây dựng thương hiệu ngày càng lớn,... Hiểu rõ được mục tiêu thì bạn sẽ hoàn thành chiến lược digital marketing một cách hoàn hảo.

2. Định vị khách hàng mục tiêu

Sau khi nắm được mục tiêu thì bạn cần nghiên cứu và định vị được đối tượng khách hàng mục tiêu cho chiến lược digital marketing với thông điệp phù hợp. Chọn được nhóm khách hàng phù hợp thì bạn sẽ dễ dàng thực hiện những hoạt động của chiến lược digital marketing. 

3. Hiểu về thương hiệu

Muốn thu hút được những khách hàng tiềm năng, muốn cạnh tranh được với các thương hiệu khác thì trước tiên bạn cần phải hiểu rõ về thương hiệu của mình đã. Làm được điều này thì bạn sẽ tận dụng những đặc trưng, điểm mạnh của doanh nghiệp để truyền tải những thông điệp tốt trong chiến lược digital marketing.

4. Hiểu về đối thủ cạnh tranh

Không phải chỉ cần hiểu về thương hiệu mà bạn cần phải hiểu chính xác về những đối thủ cạnh tranh. Đối thủ cạnh tranh hiện được chia ra làm 2 nhóm như sau:

- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: những doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ giống với doanh nghiệp của bạn

- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: những doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ khác nhưng chiến lược digital marketing giống với doanh nghiệp của bạn.

5. Xác định những chỉ số đo lường

Việc xác định chỉ số đo lường như views, engagement, click to CTA,... sẽ giúp bạn dễ dàng đánh giá được hướng đi của mình. Việc đánh giá hiệu quả của các thuật ngữ, hiệu quả của chiến lược digital marketing là vô cùng quan trọng đối với các hoạt động kinh doanh trong tương lai.

Xem thêm: Áp dụng Digital Marketing vào quá trình nâng cao hiệu quả Logistics

V. Kết luận

Như vậy, qua bài viết trên thì chúng ta đã cùng tìm hiểu về chiến lược digital marketing và những thuật ngữ phổ biến như thuật ngữ tiếp thị truyền thông xã hội, thuật ngữ tiếp thị trên công cụ tìm kiếm, thuật ngữ tiếp thị trên email,... Mong rằng bạn đọc hãy đón đọc bài viết một cách tích cực nhất nhé.