Các thông tin về về biên chế là gì, tinh giản biên chế là gì,trường hợp xảy ra tinh giản biên chế sẽ được chúng tôi đưa ra trong bài viết dưới đây. Còn chần chờ gì nữa Hãy theo dõi bài viết của chúng tôi để có được các thông tin hữu ích nhất.

Được tuyển dụng vào các vị trí trong các cơ quan nhà nước là mong muốn của nhiều người. Vì mục tiêu duy nhất của họ là có lương, vì tính chất công việc ổn định nên hiện nay có rất nhiều cán bộ, công chức, viên chức. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của đất nước, vậy biên chế là gì? Quốc gia có những chính sách gì để khắc phục những hạn chế này? Tinh giảm biên chế hiện đang là một trong những thuật ngữ được quan tâm nhất hiện nay đặc biệt là những người đang ở trong diện biên chế. Vậy thì những thông tin liên quan tới tinh giảm biên chế là gì bạn cần biết sẽ được chúng tôi giải đáp trong bài viết dưới đây. Chúng tôi rất mong rằng bài viết này sé đem đến cho các bạn các thông tin về biên chế và tinh giảm biên chế cần thiết mà bạn đang tìm kiếm. 

I. Biên chế là gì? Tinh giảm biên chế là gì? 

1. Khái niệm biên chế là gì?

Đây là một trong những thuật ngữ phổ biến đã xuất hiện nhiều ở trong Luật cán bộ công chức và luật viên chức tại các nghị định tinh giản biên chế. Tuy nhiên cho đến hiện nay vẫn chưa có một định nghĩa theo cách cụ thể và thống nhất về biên chế là gì. So với những văn bản đã được trình bày ở trên đặc biệt là căn cứ theo khoản 1 điều 3 trong nghị định 108/2014/Nghị định Chính phủ chúng ta có thể hiểu rằng là:

Biên chế là số người làm việc ở trong một cơ quan mua đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện chức năng và nhiệm vụ được giao được hưởng lương từ ngân sách nhà nước do các đơn vị quyết định hoặc là cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hiện nay có thể kể tới là bộ Nội vụ và các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phê duyệt sau đó giao và làm căn cứ cấp kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm.

Biên chế là số người phục vụ lâu dài, không thời hạn trong các đơn vị, cơ sở sự nghiệp công lập của quốc gia, được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp do đơn vị quyết định hoặc cấp, có thẩm quyền phê duyệt theo hướng dẫn của nhà nước.

Biên chế là gì? Định nghĩa biên chế và phân biệt sự khác nhau giữa biên chế với hợp đồng lao động 

Biên chế là gì?  Tinh giảm biên chế là gì? 

Nếu không phải là sa thải hoặc tự nguyện từ chức, thì vị trí đó có thể đảm bảo ổn định trước khi nghỉ hưu.

Sau khi nắm vững biên chế là gì, thì câu hỏi đặt ra là Tinh giảm biên chế dành cho ai?

Theo quy định hiện hành, biên chế được sử dụng cho các đối tượng: biên chế viên chức, biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.

Trên đây chính là các thông tin về biên chế là gì mà chúng tôi đã tìm kiếm cũng như là trình bày đầy đủ đến các bạn. Chắc khá dễ dàng để các bạn có thể hiểu về biên chế là gì rồi đúng không, Mong rằng các bạn đã có thể có được câu trả lời mình mong muốn. Tiếp tục bài viết sẽ là những thông tin liên quan tới tinh giảm biên chế. Vậy những đối tượng nào thuộc vào nhóm bị tinh giảm biên chế, cùng tìm hiểu ngay trong khái niệm về tinh giảm biên chế dưới đây. 

Xem thêm: Định mức lao động là gì? Sự cần thiết của việc xây dựng định mức lao động

2. Khái niệm tinh giảm biên chế là gì?

Sa thải, tinh giảm biên chế là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thông qua việc đánh giá, xếp loại và đưa ra khỏi hệ thống tiền lương do sa thải, hạn chế về năng lực, không hoàn thành nhiệm vụ công ích. Đã giao việc, không bố trí việc khác.

Người bị cho thôi việc được hưởng một số chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

Theo Nghị định số 108/2014 / NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 113/2018 / NĐ-CP thì những cán bộ, công chức, viên chức cần nghỉ việc bao gồm:

  • Cho thôi việc do đơn vị, cơ quan có thẩm quyền quyết định rà soát, sắp xếp lại tổ chức cán bộ hoặc do điều chỉnh công việc mà không bố trí được công việc khác.
  • Theo tiêu chuẩn công việc hiện hành là chưa đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ mà không bố trí được vị trí việc làm khác phù hợp thì không được tổ chức đào tạo lại hoặc bố trí làm công việc khác. Ngoài ra, cũng có thể do cá nhân đó chủ động muốn tinh giản tiền lương khi được sự đồng ý của cơ quan, đơn vị quản lý.
  • Nghề đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện tại dẫn đến hiệu quả công việc không cao, không được bố trí làm công việc khác hoặc bố trí công việc khác của tổ chức, đơn vị quản lý.
  • Theo kết quả đánh giá, nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc khả năng còn hạn chế thì xếp loại hoàn thành nhiệm vụ 2 năm liên tục khi xét rút kinh nghiệm. Khi cho nghỉ việc phát hiện có số ngày nghỉ bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ ốm tối đa theo quy định của pháp luật về bảo hiểm mỗi năm.
  • Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, từ chức do cấp có thẩm quyền quyết định việc sắp xếp, tổ chức của cơ quan

II. Hợp đồng trong biên chế là gì? 

Hợp đồng tiền lương là phương thức thông thường đối với những người không phải là công chức, viên chức nhà nước làm việc trong các cơ sở, đơn vị sự nghiệp công lập nhưng do các cơ sở này ký.

Biên chế là gì? Định nghĩa biên chế và phân biệt sự khác nhau giữa biên chế với hợp đồng lao động /

Hợp đồng trong biên chế là gì? 

Có thể hình dung nó bằng ví dụ sau:

Định mức biên chế của Cơ quan A là 50 người (do ngân sách nhà nước cấp).

Hiện tại do thay đổi nhân sự (nghỉ hưu, chuyển công tác ...) nên công ty A chỉ còn 48 người, chưa tuyển được người thay thế nhưng nhu cầu công việc phải có 02 người đảm nhiệm khối lượng công việc 02 người. vị trí tuyển dụng nên anh đã ký hợp đồng lao động với 02 người khác, làm 02 công việc.

02 người này được hưởng lương do ngân sách cấp và các quyền lợi khác như viên chức, hợp đồng trong ngạch lương.

Đó chính là những thông tin về hợp đồng trong biên chế mà các bạn cần phải nắm rõ. Hợp đồng trong biên chế là một trong những loại hợp đồng cực kỳ phổ biến và được rất nhiều người quan tâm. Chúng ta cần phải hiểu hợp đồng trong biên chế là gì khi mà chúng ta quyết định đăng ký để vào biên chế chế. Nắm rõ những quy định về hợp đồng biên chế là gì là một trong những yêu cầu bắt buộc để bạn có thể hiểu rõ về tính chất cũng như là sự khác nhau giữa biên chế và hợp đồng trong biên chế . Nếu như bạn vẫn còn mông lung về sự khác nhau giữa hai định nghĩa này các bạn có thể tiếp tục theo dõi bài viết của chúng tôi để được phân biệt một cách rõ ràng nhất.

Xem thêm: Bảo hiểm xã hội là gì? Tổng hợp thông tin cần nắm về bảo hiểm xã hội (P2)

III. Những thủ tục cần nắm nếu muốn vào biên chế nhà nước

Để vào được biên chế, không thể chỉ vào cơ quan nhà nước mà phải tuân theo quy định của bộ, cơ quan có thẩm quyền.

Sau đây là những vấn đề cần lưu ý để xếp lương:

  • Sau khi hết hạn hợp đồng thử việc, kết quả sẽ được báo cáo dưới dạng văn bản phù hợp với quy định của quốc gia
  • Người hướng dẫn có trách nhiệm nhận xét và đánh giá bằng văn bản đối với người tập sự
  • Người phụ trách tổ chức, phòng sự nghiệp trực tiếp nhận xét, đánh giá về nhân cách, phẩm chất đạo đức của người tập sự bằng hình thức văn bản.
  • Nếu người thử việc đủ điều kiện thì ra quyết định và báo cáo cơ quan có thẩm quyền bằng văn bản để quyết định việc làm, nếu người thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động.

IV. Phân biệt biên chế với hợp đồng lao động 

Dưới đây chúng tôi sẽ giúp cho các bạn phân tích sự khác nhau giữa biên chế và hợp đồng lao động. Đây là một trong những thuật ngữ khá hay bị nhầm lẫn với nhau, cũng như là chưa nhiều người thực sự hiểu được hợp đồng lao động và biên chế là gì và có sự khác nhau như thế nào. Tiếp tục theo dõi bài viết của chúng tôi để thấy được sự phân tích một cách kỹ càng về những yếu tố khác nhau giữa biên chế và hợp đồng lao động nhé.

1.  Tính chất công việc 

Đối với những người đã thuộc diện biên chế thi công việc của họ sẽ mang tính chất ổn định và lâu dài hơn. Còn đối với những người theo dạng hợp đồng lao động, tính chất công việc của họ sẽ có thể xác định trong thời hạn hoặc không xác định thời hạn. Có thể họ sẽ phải nghỉ việc nếu như mà đơn vị tuyển dụng không ký kết hợp đồng lao động.

2. Chủ thể tham gia ký kết 

Đối với thi biên chế những chủ thể tham gia ký kết sẽ là người sử dụng lao động, do các đơn vị cơ quan nhà nước đơn vị sự nghiệp công lập. Còn đối với những người theo hợp đồng lao động thì chủ thể tham gia ký kết sẽ là người sử dụng lao động và không bắt buộc nhà nước phải tham gia ký kết.

3. Hình thức thi tuyển

Hình thức thi tuyển đối với những người muốn được vào biên chế thì cần phải thi tuyển hoặc là xét tuyển. Đối với những người theo phương thức hợp đồng lao động họ sẽ cần phỏng vấn và xét tuyển.

4. Chế độ đãi ngộ 

Chế độ đãi ngộ dành cho những người thuộc biên chế sẽ được hưởng lương từ ngân sách nhà nước và được hưởng các quyền lợi chế độ đãi ngộ và các khoản phụ cấp khác nhau. Đối với người hợp đồng lao động sẽ được hưởng chế độ đãi ngộ theo thỏa thuận của hai bên đã được ghi nhận ở trong hợp đồng lao động mà họ đã ký kết từ trước.

Xem thêm: Bảo hiểm xã hội là gì? Tổng hợp thông tin cần nắm về bảo hiểm xã hội (P1)

V. Sẽ không còn chế độ “Biên chế suốt đời”? 

Nhiều người mong có một công việc ổn định trong biên chế cho đến tuổi nghỉ hưu. Tuy nhiên, theo Nghị quyết số 26 được Trung ương thông qua vào tháng 5 năm 2018: Áp dụng cơ chế cạnh tranh việc làm, phấn đấu nâng cao chất lượng người lao động, xóa bỏ chế độ “lương trọn đời”.

Theo chủ trương này, Chính phủ cũng đã ban hành Nghị quyết số 132 (ngày 25/10/2018) giao Bộ Nội vụ rà soát lại pháp luật, xác định phương hướng việc làm liên quan đến chức danh, vị trí việc làm và tiến tới từng bước. Hệ thống người phục vụ

Biên chế là gì? Định nghĩa biên chế và phân biệt sự khác nhau giữa biên chế với hợp đồng lao động 

Sẽ không còn chế độ “Biên chế suốt đời”? 

Trước khi chủ trương bãi bỏ chế độ lương trọn đời chính thức được đưa ra trong thời gian tới, việc sa thải nhân viên cũng đã khiến vị trí của nhiều công chức, viên chức không còn ổn định. Mục tiêu của chính phủ là giảm lương ít nhất 10% vào năm 2021 so với năm 2015, vì vậy nhân viên toàn thời gian sẽ bị sa thải trong một trong các trường hợp sau:

  • DÔi dư do rà soát và sắp xếp lại tổ chức lại bộ máy nhân sự
  • Chưa đạt được trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ nhưng không được bố trí vị trí và việc làm khác để có thể thay thế 
  • Chuyên ngành đào tạo không phù hợp đối với vị trí việc làm hiện tại do vậy nên bị hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao tuy nhiên không thể bố trí làm việc khác 
  • Có hai năm liên tiếp tại thời điểm tinh giản biên chế viên chức, có một năm được phân loại bài đánh giá và sắp xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và một năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng lại không thể bố trí việc làm vị trí khác phù hợp 
  • Cán bộ công chức viên chức và lãnh đạo quản lý thôi giữ chức vụ do việc sắp xếp bộ máy tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc tự nguyện để thực hiện việc tinh giản biên chế và được cơ quan đơn vị tiếp quản đồng ý cho phép.

Mong rằng thông qua những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ ở phía trên đây, các bạn đã hiểu rõ được về tinh giản biên chế và biên chế là gì cũng như là hợp đồng đồng trong biên chế hợp đồng lao động, biên chế và hợp đồng lao động khác nhau như thế nào. Thông tin mà chúng tôi chia sẻ đã mang yếu tố đầy đủ nhất do vậy chúng tôi thực sự mong muốn rằng bài viết về tinh giản biên chế và biên chế là gì đã giúp cho các bạn có được những thông tin mà các bạn đang tìm kiếm.

Xem thêm:Độ tuổi lao động được quy định như thế nào? Bao nhiêu tuổi thì được làm việc

VI. Kết luận 

Với những thông tin 123job.vn chia sẻ trên đây, được làm việc trong cơ quan nhà nước là một điều tốt - nhưng nó không nên chỉ dành cho "nhân viên chính thức", mà là tất cả mọi thứ. Trong môi trường kinh tế mở - có nhiều cơ hội việc làm và chế độ đãi ngộ hậu hĩnh, người lao động ở bất kỳ trình độ tay nghề nào cũng có thể dễ dàng tìm được việc làm cho mình. Nếu tham gia BHXH, khi nghỉ hưu, người lao động cũng được nhận lương hưu để đáp ứng nhu cầu cuộc sống.