1. Quản lý Tổng thể và Phát triển Chiến lược Kinh doanh viễn thông
Hoạch định Chiến lược:
Nghiên cứu, phân tích thị trường sản phẩm số và viễn thông, đối thủ cạnh tranh, xu hướng công nghệ và nhu cầu khách hàng để xây dựng/điều chỉnh chiến lược kinh doanh trung và dài hạn cho các sản phẩm viễn thông (thẻ cào, thẻ điện tử, e- sim, các dịch vụ số và giá trị gia tăng, ....)
Xác định tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và các mục tiêu chiến lược của dự án.
Kế hoạch Hành động và Mục tiêu KPI:
Thiết lập và giám sát hệ thống chỉ số hiệu suất chính (KPIs) cho dự án và cho từng nhóm/ cá nhân trực thuộc.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch hành động chi tiết (hàng năm, hàng quý, hàng tháng) cho toàn bộ dự án.
Quản lý Ngân sách và Nguồn lực:
Phân bổ và quản lý các nguồn lực khác (nhân sự, công nghệ, đối tác) để đạt được mục tiêu dự án.
Lập kế hoạch và quản lý ngân sách hoạt động của mảng kinh doanh viễn thông một cách hiệu quả, đảm bảo tối ưu hóa chi phí và gia tăng lợi nhuận.
2. Điều hành các bộ phận Chuyên môn trong Nhóm kinh doanh viễn thông:
Quản lý và Chỉ đạo Trực tiếp:
Nhóm Phát triển Nhà cung cấp: Định hướng chiến lược tìm kiếm, đàm phán và quản lý mối quan hệ với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, đối tác nội dung số để đảm bảo nguồn hàng chất lượng, giá cả cạnh tranh và đa dạng.
Nhóm Vận hành Thương mại và CSKH (do Lead phụ trách): Giám sát và định hướng hoạt động vận hành thương mại (xử lý đơn hàng, đối soát, quản lý giao dịch) và chăm sóc khách hàng đại lý, đảm bảo chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của đối tác.
Nhóm Phát triển Đại lý: Chỉ đạo chiến lược xây dựng, mở rộng và quản lý hiệu quả mạng lưới đại lý phân phối sản phẩm, dịch vụ viễn thông.
Đảm bảo Hiệu quả Phối hợp:
Thúc đẩy văn hóa hợp tác, chia sẻ thông tin và hỗ trợ lẫn nhau trong nội bộ dự án.
Thiết lập cơ chế làm việc, quy trình phối hợp rõ ràng giữa các nhóm để đảm bảo từng nhóm hoàn thành đúng mục tiêu riêng nhưng đồng thời cộng hưởng, tạo thành một chu trình kinh doanh viễn thông liền mạch, hiệu quả và bền vững.
3. Phát triển Thị trường, Sản phẩm và Đối tác:
Nghiên cứu và Phát triển Thị trường: Chủ động tìm kiếm, phân tích và đánh giá các cơ hội kinh doanh mới, các phân khúc thị trường tiềm năng cho sản phẩm/dịch vụ kinh doanh viễn thông.
Phát triển và Tối ưu hóa Sản phẩm:
Phối hợp với bộ phận kỹ thuật và các nhà cung cấp để cải tiến các sản phẩm hiện có và phát triển các sản phẩm/dịch vụ số và viễn thông mới, đáp ứng nhu cầu thị trường.
Tối ưu hóa cơ cấu sản phẩm, dịch vụ kinh doanh viễn thông để đảm bảo tính cạnh tranh và phù hợp với định hướng kinh doanh dài hạn.
Mở rộng Mạng lưới Đối tác: Xây dựng và duy trì mối quan hệ chiến lược với các đối tác quan trọng, bao gồm nhà cung cấp, đại lý lớn, và các đối tác tiềm năng khác.
4. Phối hợp trong Hệ sinh thái Octa:
Đảm bảo hoạt động của kinh doanh viễn thông tuân thủ các định hướng và quy định chung của Công ty, đồng thời đóng góp tích cực vào việc xây dựng thương hiệu và văn hóa Công ty.
Đề xuất và tham gia vào việc chia sẻ dữ liệu (có kiểm soát), liên kết hệ thống và tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực chung của toàn công ty.
Chủ động làm việc và phối hợp chặt chẽ với phụ trách các nhóm kinh doanh khác và các bộ phận/nền tảng khác trong Công ty Octa.
Tìm kiếm và triển khai các cơ hội hợp tác, bán chéo sản phẩm/dịch vụ giữa Kinh doanh viễn thông và các dự án khác để tối đa hóa giá trị cho khách hàng và gia tăng doanh thu chung cho Công ty.
5. Báo cáo, Đánh giá và Quản lý Rủi ro:
Báo cáo Định kỳ và Đột xuất: Thực hiện báo cáo tuần, tháng, quý và đột xuất về kết quả kinh doanh, tình hình vận hành, tiến độ thực hiện mục tiêu, các vấn đề tồn đọng, dự báo rủi ro và đề xuất giải pháp cho Quản lý Phòng Kinh doanh và Ban Giám đốc.
Đánh giá Hiệu quả và Cải tiến Liên tục:
Khuyến khích và thúc đẩy các sáng kiến cải tiến quy trình làm việc, tối ưu hóa sản phẩm/ dịch vụ và nâng cao trải nghiệm khách hàng/ đối tác.
Thường xuyên tổ chức rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của từng nhóm và toàn bộ hoạt động kinh doanh viễn thông.
Quản lý Rủi ro:
Xây dựng và triển khai các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó rủi ro.
Nhận diện, phân tích và đánh giá các rủi ro tiềm ẩn (thị trường, đối thủ, vận hành, pháp lý...) có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh viễn thông.